Kênh Đài Truyền hình Trung ương Trung Quốc

Các kênh CCTV được liệt kê theo thứ tự tuần tự không có mô tả rõ ràng, ví dụ: CCTV-1, CCTV-2, CCTV-3, vv, tương tự như các kênh ở châu Âu và ở những nơi khác trên thế giới.

Kênh công cộng

Tất cả các kênh CCTV được phát sóng độc lập. 16 kênh sau đây là các kênh công cộng, có nghĩa là các kênh này miễn phí. Sau đây là danh sách các kênh:

  • CCTV-1: Tổng hợp, phát sóng từ 2/9/1958. (SDTV, HDTV và Hồng Kông), với 2 luồng kênh:
    • CCTV-1 (Trung Quốc đại lục, SDTV và HDTV)
    • CCTV-1 Hong Kong (Hong Kong và Macao, SDTV và HDTV)
  • CCTV-2: Tài chính (trước đây là Kinh tế cho đến ngày 23/8/2009, SDTV và HDTV), phát sóng từ 1973.
  • CCTV-3: Nghệ thuật và Giải trí (SDTV và HDTV), phát sóng từ ngày 1/1/1986.
  • CCTV-4: Kênh quốc tế, phát sóng bằng tiếng phổ thông Trung Quốc với năm nhánh, phát sóng từ ngày 01/10/1992.
    • CCTV-4 Trung Quốc (phát sóng tại Trung Quốc Đại lục, SDTV và HDTV cùng với các chương trình tương tự như CCTV-4 Châu Á nhưng có quảng cáo)
    • CCTV-4 Châu Á (phát sóng tại Châu Á và Úc trừ Trung Quốc đại lục và Nhật Bản, SDTV, không có quảng cáo)
    • CCTV-4 Châu Âu (phát sóng tại Châu Âu và Châu Phi, SDTV, và phát sóng HD ở Pháp)
    • CCTV-4 Châu Mỹ (phát sóng tại Bắc Mỹ và Nam Mỹ, SDTV)
    • CCTV-4 Daifu (tiếng Trung Quốc và tiếng Nhật Bản, phát sóng tại Nhật Bản, SDTV và HDTV)
  • CCTV-5: Thể thao (SDTV và HDTV), phát sóng từ ngày 1/1/1995. 
  • CCTV-5+ (trước là CCTV-HD, phát sóng từ ngày 1/5/2008. Từ 18/8/2013, kênh mang tên mới là CCTV-5+): Thể thao(HDTV)
  • CCTV-6: Phim truyện (SDTV và HDTV), phát sóng từ ngày 1/1/1996.
  • CCTV-7: Quân sự và Quốc phòng (SDTV và HDTV), phát sóng từ 30/11/1995 (trước đây là kênh Quân sự - Nông nghiệp - Thiếu nhi, sau ngày 28/12/2003, các nội dung thiếu nhi chuyển sang kênh CCTV-14). Từ ngày 1 tháng 8 năm 2019, kênh CCTV-7 cũ chia tách ra thành kênh CCTV-7 mới và kênh CCTV-17.
  • CCTV-8: Phim truyền hình (SDTV và HDTV), phát sóng từ ngày 1/1/1996.
  • CCTV-9: Phim tài liệu (Tiếng Trung Quốc và tiếng Anh) (SDTV và HDTV), phát sóng từ ngày 1/1/2011 (trước đây CCTV-9 là kênh tiếng Anh, sau năm 2010 đổi tên là CCTV-NEWS thì từ năm 2011, CCTV-9 trở thành kênh phim tài liệu.)
  • CCTV-10: Khoa học và Giáo dục (SDTV và HDTV), phát sóng từ 9/7/2001.
  • CCTV-11: Sân khấu (SDTV và HDTV), phát sóng từ 9/7/2001.
  • CCTV-12: Xã hội và luật pháp (SDTV và HDTV), phát sóng từ ngày 12/5/2002.
  • CCTV-13: Tin tức (tiếng phổ thông Trung Quốc, SDTV), phát sóng từ ngày 1/5/2003 (do tách từ kênh CCTV-1) với tên gọi cũ là CCTV-新闻.
  • CCTV-14: Kênh dành cho trẻ em (SDTV và HDTV), phát sóng từ ngày 28/12/2003, với tên gọi cũ là CCTV-Children/CCTV-少儿.
  • CCTV-15: Ca nhạc (SDTV), phát sóng từ 29/3/2004, với tên gọi cũ là CCTV-Music/CCTV-音乐.
  • CCTV-16: Kênh chuyên về Olympic, do CCTV và Ủy ban Olympic quốc tế hợp tác sản xuất nội dung chương trình, phát sóng thử nghiệm từ ngày 19/10/2021, phát sóng chính thức từ 16 giờ ngày 25/10/2021.
  • CCTV-17: Nông nghiệp và nông thôn, phát sóng thử nghiệm từ ngày 1/8/2019, phát sóng chính thức từ 23/9/2019 (được tách ra từ kênh CCTV-7 cũ).
  • CCTV-4K: Kênh 4K tổng hợp, phát sóng từ ngày 1/10/2018 (thay thế cho CCTV-3D).

Kênh thu phí

  • CCTV Shopping (SDTV, Miễn phí)
  • CCTV TV Guide (SDTV, Miễn phí)
  • CCTV Storm Theater (SDTV)
  • CCTV The First Theater (SDTV)
  • CCTV Nostalgia Theater (SDTV)
  • CCTV Storm Music (SDTV)
  • CCTV Thời trang nữ giới (SDTV)
  • CCTV Storm Football (SDTV)
  • CCTV Golf và Quần Vợt (SDTV)
  • CCTV Billiards (SDTV)
  • CCTV Quốc phòng và Quân đội (SDTV)
  • CCTV Địa lý thế giới (SDTV)
  • CCTV Khám phá (SDTV)
  • CCTV Văn hoá chất lượng (SDTV)
  • CCTV Old Stories (SDTV)
  • CCTV Students (SDTV)
  • CCTV Hoạt hình Shinco (SDTV)
  • CCTV Thông tin chứng khoán (SDTV)

Kênh hải ngoại

  • CCTV Giải trí (SDTV)
  • CCTV Sân khấu hải ngoại (SDTV)
  • CCTV Daifu (Chỉ ở Nhật Bản)

Tất cả các kênh CCTV cũng được phát sóng thông qua:

  • Livestream - 24/7
  • Stream Vision (Tương tự như trên)
  • Trực tiếp vệ tinh trực tuyến Cyber
  • Universe Satellite Network
  • Galaxy Satellite [14]
  • Plus additional 10+ nhà cung cấp dịch vụ vệ tinh hội nhập cao cấp nếu có thể

Tất cả các kênh CCTV được phát sóng 24/7 ngoại trừ các kênh sau đây, thời gian phát sóng của các kênh:

  • CCTV-7 Quân sự và Quốc phòng (SDTV): 06:00-24:00 (giờ VN: 05:00-23:00)
  • CCTV-10 Khoa học và Giáo dục (SDTV): 05:55-02:25 (ngày hôm sau, giờ VN: 04:55-01:25 (ngày hôm sau))
  • CCTV-11 Sân khấu (HDTV): 06:00-02:30 (ngày hôm sau, giờ VN: 05:00-01:30 (ngày hôm sau))
  • CCTV-12 Xã hội và Luật pháp (SDTV): 05:55-02:45 (ngày hôm sau, giờ VN: 04:55-01:45 (ngày hôm sau))
  • CCTV-14 Trẻ em (SDTV): 05:55-03:05 (ngày hôm sau, giờ VN: 04:55-02:05 (ngày hôm sau))
  • CCTV-15 Âm nhạc (chương trình nhạc pop phát trên CCTV-3, SDTV): 05:55-01:50 (ngày hôm sau, giờ VN: 04:55-00:50 (ngày hôm sau))
  • CCTV-3D TV Test: 10:30-24:00 (đã ngừng phát sóng)
  • CCTV-17 Nông nghiệp và nông thôn (tách ra từ kênh CCTV-7 cũ, (SDTV): 06:00-24:00 (giờ VN: 05:00-23:00)

Hàng ngày vào lúc 05:55 (giờ Trung Quốc), Quốc ca Trung Quốc được phát sóng trên hầu hết các kênh (ngoại trừ Kênh quốc tế và Kênh thu phí).

Kênh tiếng nước ngoài dành cho người bản xứ (CGTN)

  • CGTN (trước là CCTV-NEWS): tiếng Anh (phát sóng thử nghiệm từ năm 1997, và chính thức từ 25/9/2000 với tên gọi cũ là CCTV-9. Sau năm 2010 là kênh CCTV-NEWS.)
  • CGTN Documentary (trước là bộ phận tiếng Anh của CCTV-9): phim tài liệu Trung Quốc, tiếng Anh, phát từ 1/1/2011.
  • CGTN Russian (trước là CCTV-Русский) tiếng Nga, phát sóng từ 10/9/2009.
  • CGTN Arabic (trước là CCTV-Arabiya) tiếng Ả Rập, phát sóng từ 10/7/2009.
  • CGTN Spanish (trước là CCTV-Español) tiếng Tây Ban Nha (phát sóng từ 1/10/2007 trên cơ sở nội dung tiếng Tây Ban Nha của kênh CCTV-E&F cũ).
  • CGTN French (trước là CCTV-Français, CCTV-F) tiếng Pháp (phát sóng từ 1/10/2007 trên cơ sở nội dung tiếng Pháp của kênh CCTV-E&F cũ).